MÁY NỘI SOI TAI MŨI HỌNG MEDTECH HDS-1000CCUHDS -300WLS

MÁY NỘI SOI TAI MŨI HỌNG MEDTECH HDS-1000CCUHDS -300WLS

Nội soi là một kỹ thuật hiện đại, sử dụng các loại dụng cụ chuyên biệt để quan sát trực tiếp các cơ quan bên trong cơ thể. Tại Bệnh viện An Việt, các bác sĩ sử dụng máy nội soi tai mũi họng Medtech HDS để quan sát các cơ quan, lấy dị vật, sinh thiết và phẫu thuật nội soi.


* Đặc tính kỹ thuật:
Máy nội soi tai mũi họng Medtech sử dụng chíp SONY, giúp hình ảnh sắc nét, độ phân giải cao 440.000 pixels giúp cho việc làm thủ thuật và chẩn đoán chính xác hơn.
– Cân bằng màu tự động.
– Nguồn sáng 2 bóng 250 W có kích lọc nhiệt, tuổi thọ cao, nội soi Tai Mui Hong MEDTECH độ sáng lớn, chuyển bóng sáng dễ dàng.
* Thông số kỹ thuật
MONITOR : Màn hình 19”
VIDEO IN/ OUT Chuẩn VIDEO
Phần điều chỉnh: Độ sáng, màu nội soi chẩn đoán MEDTECH sắc, gam màu, công tắc nguồn điện..
CAMERA HDS-1000C
  • Camera:1/3”CCD SONY,tay cầm thẳng, cắm trực tiếp
  • Độ phân giải điểm: 440.000 pixels
  • Độ phân giải ngang: 480 dòng
  • Độ nhạy sáng tối thiểu:0.4 LUX
  • Điều chỉnh màu sắc:Tự động
  • Ngõ ra: Composite, Video
NGUỒN SÁNG HDS-300WLS
  • Tuổi thọ đèn Halogen:Trên 500h
  • Công suất bóng đèn: 250W x 2 bóng
  • Kính lọc nhiệt: Tiêu chuẩn
DÂY DẪN SÁNG
  • Đường kính: 4mm
  • Chiều dài:1800mm
ỐNG NỘI SOI
  • Optic: 0, 4mm, 180mm
  • Optic: 70, 6mm, 180mm
XE ĐẨY CHUYÊN DỤNG
Đủ ngăn chứa đồ và dụng cụ
Hệ thống máy nội soi tai mũi họng hỗ trợ các bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán, phát hiện chính xác các bệnh lý tai mũi họng như: gai vách ngăn mũi, viêm tai giữa, các trường hợp có rối loạn vận động vòi nhĩ gây ù tai…
Kỹ thuật nội soi tai mũi họng còn là “tiêu chuẩn vàng” để chẩn đoán bệnh viêm xoang, nội soi còn giúp phát hiện chính xác các bệnh lý khác ở mũi như: gai vách ngăn mũi, vẹo vách ngăn, các bất thường về cấu tạo của hốc mũi. Đặc biệt nội soi tai mũi họng còn là phương tiện hữu hiệu để phát hiện sớm ung thư vòm hầu.

MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG SYSMEX CORPORATION XP-100

MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG SYSMEX CORPORATION XP-100

Cùng với đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm đến từ các bệnh viện lớn trên cả nước, bệnh viện An Việt trang bị thiết bị hiện đại chất lượng cao phục vụ việc thăm khám và điều trị cho bệnh nhân. Một trong số đó, tiêu biểu là máy phân tích huyết học tự động Sysmex corporation XP-100.

Máy phân tích huyết học tự động Sysmex có tốc độ xét nghiệm nhanh chóng


Máy phân tích huyết học tự động XP-100 từ Nhật Bản, hoàn toàn 20 thông số, 3 thành phần bạch cầu. Ở bài này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu những tính năng hiệu quả của máy trong phân tích huyết học cho bệnh nhân.
Tính năng kỹ thuật của máy Sysmex corporation
Thông số kỹ thuật của máy huyết học tự động Sysmex corporation gồm 20 thông số, 3 biểu đồ Hồng cầu, Bạch cầu và Tiểu cầu, các thông số đo được như sau:
  1. WBC: Số lượng bạch cầu.
  2. RBC: Số lượng tế bào hồng cầu.
  3. HGB: Hemoglobine.
  4. HCT: Huyết cầu tố.
  5. MCV: Thể tích trung bình hồng cầu.
  6. MCH: Huyết sắc tố trung bình hồng cầu.
  7. MCHC: Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu.
  8. PLT: Số lượng tiểu cầu.
  9. LYM%(W-SCR): Tỉ lệ phần trăm bạch cầu Lympho.
  10. MXD%(W-SCR): Tỉ lệ phần trăm bạch cầu cỡ trung bình (bạch cầu đơn nhân, bạch cầu ưa bazơ, bạch cầu ưa axit).
  11. NEUT%(W-MCR): Tỉ lệ phần trăm bạch cầu đa nhân trung tính.
  12. LYM#(W-SCC): Số lượng tuyệt đối bạch cầu Lympho.
  13. MXD# (W-MCC): Số lượng tuyệt đối bạch cầu cỡ trung bình (bạch cầu đơn nhân, bạch cầu ưa basơ, bạch cầu ưa axit).
  14. NEUT#(W-LCC): Số lượng tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophil).
  15. RDW-SD hoặc RDW-CV: Dải phân bố hồng cầu theo SD ( Độ lệch tiêu chuẩn – Standard Deviation) hoặc CV ( Hệ số biến thiên – Coefficient of Variation). Tham số RDW – SD là tham số duy nhất đo được trên máy của Sysmex. Các báo cáo khoa học đã chứng minh rằng sự kết hợp của tham số RDW-SD và tham số MCV (thể tích trung bình hồng cầu) có thể đặt ra một tiêu chuẩn cho sự chẩn đoán phân biệt giữa bệnh thiếu máu do thiếu sắt và beta thalassemia.
  16. PDW: Dải phân bố tiểu cầu.
  17. MPV: Thể tích trung bình tiểu cầu
  18. P-LCR: Tỉ lệ tiểu cầu kích thước lớn
  19. PCT: Tỉ lệ (%) số lượng tiểu cầu trên toàn bộ WBC
Có biểu đồ Hồng cầu, Bạch cầu và Tiểu cầu
Biểu đồ Hồng cầu, Bạch cầu và Tiểu cầu của máy phân tích huyết học tự động Sysmex corporation XP-100 được thể hiện trên màn hình có thể in ra giấy in (histogram), có 3 chế độ in kết quả tùy vào xét nghiệm: 20 thông số xét nghiệm và 3 biểu đồ Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, 20 thông số xét nghiệm không có biểu đồ Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu và 8 thông số máu cơ bản.
Máy phân tích huyết học tự động Sysmex có tốc độ xét nghiệm nhanh chóng
Máy xét nghiệm huyết học tự động Sysmex thực hiện 60 mẫu cho cả 2 phương thức máu toàn phần và máu pha loãng. Thời gian cần thiết cho một kết quả xét nghiệm là xấp xỉ 60 giây, kể từ khi hút mẫu đến khi in ra kết quả chỉ mất chưa đến 1 phút.
Máy phân tích huyết học Sysmex XP-100 tự động rửa kim hút mẫu
Sau mỗi lần hút máy tự động rửa kim hút mẫu cả phía trong lòng kim và mặt ngoài kim hút tránh nhiễm bẩn mẫu thử tiếp theo, cho kết quả chính xác từng mẫu bệnh phẩm. Bên cạnh đó, Sysmex có chế độ kiểm tra tự động khi bật máy. Máy XP-100 cài sẵn chương trình kiểm tra tự động khi bật máy phát hiện các sự cố của máy và các tiêu chuẩn cần thiết đảm bảo cho máy hoạt động ở điều kiện tiêu chuẩn. Nếu có lỗi, máy sẽ hiện các lỗi và lời chú thích hướng dẫn người vận hành kiểm tra lại nguyên nhân gây lỗi. Khi bật máy, Máy XP-100 tự động phát ra dòng cao tần đốt cháy các cặn bẩn trong buồng đếm và  rửa đẩy ra đường thải. Trong trường hợp không thổi được dị vật hay cục máu đông, máy thông báo lỗi cho người vận hành biết để khắc phục hay báo cho kỹ sư sửa chữa.
Chế độ làm sạch buồng đo trước khi tiến hành đo mẫu tiếp theo 
Sau mỗi chu trình hút mẫu, pha loãng và đo 1 mẫu bệnh phẩm máy tự động làm sạch kim hút mẫu, đường dẫn mẫu vào các buồng đo và buồng đo bằng chính dung dịch pha loãng để tránh sự nhiễm bẩn mẫu bệnh phẩm được xét nghiệm tiếp theo, cho kết quả chính xác.
Chế độ tự động làm sạch khi tắt máy 
Máy XP-100 có sẵn chương trình làm sạch toàn bộ hệ thống hút, đường dẫn mẫu và buồng đo trước khi tắt máy. Tránh hiện tượng lắng đọng muối, hemoglobin và các thành phần khác trong máu gây tắc.
Trong trường hợp có lắng đọng hoặc có dị vật trong đường hút hoặc buồng đo máy tự động phát ra dòng cao tần đốt cháy dị vật và “thổi” cùng phần máu thừa trong kim hút vào đường thải.
Chế độ đo: Máy XP-100 có 2 chế độ đo bao gồm
– Chế độ đo máu toàn phần: Máu mao mạch, máu tính mạch hay máu động mạch
– Chế độ đo máu pha loãng: sử dụng trong các trường hợp lấy máu khó, lượng máu bệnh phẩm cần xét nghiệm quá ít.
 Quản lý dữ liệu tự động: Máy XP-100 được cài đặt sãn chương trình quản lý tự động:
Bộ nhớ trong của máy XP-100 có khả năng lưu trữ được 40.000 kết quả xét nghiệm gồm 18 thông số cùng 3 biểu đồ hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
6 Files QC (Kiểm tra chất lượng)
Hệ thống kiểm soát chất lượng và báo lỗi:
– 2 chương trình kiểm chuẩn X hoặc L-J.
– Chương trình International Quality Assurance System- IQAS
– 8 thông số lựa chọn để kiểm tra
– Dải dao động SD có thể thay đổi
– Máy có khả năng sử dụng 3 loại ngôn ngữ khác nhau Anh, Nhật và Tây Ban Nha
– Có thể sử dụng 2 đơn vị đo là mg/% và ml
– Có khả năng thiết lập lại hệ thống ngày tháng năm, hiệu chuẩn các thông số theo mẫu máu chuẩn
– Các lời chú dẫn cho người sử dụng được hiển thị trên màn hình điều khiển
– Hệ thống báo lỗi và hướng dẫn sử lý lỗi
– Hệ thống kiểm chuẩn chất lượng và số lượng hoá chất sử dụng. Mãy sẽ hoạt động với các thông số chuẩn.
Khả năng báo hiệu bất thường ngoài giới hạn sinh lý của các thông số
Máy XP-100 được cài đặt sẵn các chương trình về các thông số xét nghiệm sinh lý. Khi thực hiện xét nghiệm, kết quả được so sánh với giới hạn sinh lý, nếu kết quả các thông số bất thường được đánh dấu vượt quá giới hạn hoặc thấp hơn sinh lý bình thường để người đọc kết quả lưu tâm về các chỉ số đó. (Sensitive Flagging for Diagnosis Support)
Thể tích mẫu đo: Phương pháp Whole blood 50 ml; Phương pháp Predilute 20 ml
Màn hình hình hiển thị 
Màn hình tinh thể lỏng được gắn kèm theo máy XP-100, thiết kế dồng bộ, kích cỡ gọn nhẹ rất phù hợp cho các phòng xét nghiệm đa khoa và xét nghiệm lưu động.
Máy in
Máy in nhiệt gắn trong máy nên kết cấu máy gọn, không cồng kềnh, tiện di chuyển và phù hợp cho các phòng xét nghiệm và xét nghiệm lưu động.
Ngoài ra máy còn có cổng kết nối với máy in ngoài với cổng kết nối và phần mềm tích hợp sẵn trong máy
Chương trình kiểm tra chất lượng tự động
Sử dụng chương chình tự kiểm chuẩn máy với 6 file, mỗi file có tới 60 điểm số liệu kiểm soát chất lượng để đảm bảo kết quả xét nghiệm của máy là chính xác và mức dao động thấp (Quality Control Data -QC.)
Thuốc thử không dùng Cyanide
XP-100 xét nghiệm Hemoglobin không dùng Cyanide, do đó không gây độc hại đến môi trường và người sử dụng.
– Dải nhiệt độ phòng làm việc: 15°C – 40°C
– Dải độ ẩm phòng làm việc: 30 – 85%
– Công suất tiêu thụ điện:  ít hơn 230 VA (0.23 KW)
– Kết nối máy tính thông qua cổng RS232 phục vụ cho việc lưu trữ kết quả và thông tin bệnh nhân.
– Khả năng kết nối với bộ đọc mã vạch bằng tay thông qua cổng tích hợp sẵn trên máy.
Để đánh giá cơ sở khám chữa bệnh uy tín không chỉ dựa vào đội ngũ bác sĩ có kinh nghiệm, chất lượng dịch vụ, máy móc tốt hỗ trợ việc thăm khám và điều trị chất lượng giữ vai trò hết sức quan trọng. Mong muốn mang đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt nhất cho người bệnh, bệnh viện An Việt trang bị nhiều thiết bị máy móc chất lượng cao nhập khẩu từ các nước lớn trên thế giới: Mỹ, Đức, Nhật.. cho kết quả chính xác nhất. Máy phân tích huyết học tự động Sysmex corporation XP-100 dùng để xét nghiệm thuộc khoa Chẩn đoán hình ảnh.

MÁY PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU TỰ ĐỘNG CLINITEK STATUS

MÁY PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU TỰ ĐỘNG CLINITEK STATUS

Máy phân tích nước tiểu tự động với khả năng phân tích tình trạng, mức độ, thành phần gây bệnh của bệnh nhân một cách chính xác, giúp cho các bác sĩ có hướng điều trị cho từng bệnh nhân một cách đúng đắn và nhanh chóng hồi phục, lấy lại sức khỏe.
Đặc điểm của máy phân tích nước tiểu:
– Máy phân tích nước tiểu được các chuyên gia nghiên cứu thiết kế , sản xuất nhằm giúp cho quá trình chẩn đoán và chữa bệnh của các bác sĩ đạt được hiệu quả tối đa.
– Loại máy này với khả năng phân tích tự động , lưu giữ và in ra kết quả chi tiết , thông số rõ ràng và cách sử dụng dễ dàng thuận tiện cho người dùng.
Máy phân tích nước tiểu clinitek status

Các tính năng tiêu biểu của Máy phân tích nước tiểu clinitek status:
– Sử dụng dễ dàng, cho ra kết quả chính xác, màn hình rộng có thể hiện thị tất cả các thông số cùng một lúc và lưu kết quả cho khoảng 200 bệnh nhân.
– Tự động đánh dấu các kết quả bệnh lý (đánh dấu các kết quả bất thường). Và in ra số thứ tự, họ tên bệnh nhân, ngày giờ làm xét nghiệm.
Một số thông số kỹ thuật:
– Cổng RS 232 kết nối với máy vi tính để quản lý hiệu quả.
– Máy in nhiệt: 24 cột gắn sẵn.
– Kích thước: 272 x 171 x158 mm.
– Có thể dùng điện cắm hoặc pin (6 pin AA Alkaline đủ dùng cho 200 test ).
– Công suất: 60 test/ giờ ( tính cả thời gian in kết quả ra giấy in ).
Máy phân tích nước tiểu – sự lựa chọn hoàn hảo cho mọi bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám xét nghiệm… giúp cho các bác sĩ phân tích chẩn đoán mức độ mắc bệnh và đưa các cách điều trị hiệu quả lấy lại sức khỏe cho mọi bệnh nhân.

MÁY XÉT NGHIỆM SINH HÓA TỰ ĐỘNG AU 480

MÁY XÉT NGHIỆM SINH HÓA TỰ ĐỘNG AU 480

Nhằm chẩn đoán chính xác và điều trị bệnh kịp thời dựa trên kết quả xét nghiệm sinh hóa máu cũng như mang đến cho quý khách hàng dịch vụ y tế hiệu quả và chất lượng, Bệnh viện An Việt đã đầu tư Máy xét nghiệm sinh hóa AU 480 nhằm hỗ trợ quá trình chẩn đoán bệnh chính xác.
Máy xét nghiệm sinh hóa AU480 nhập khẩu từ Nhật, đây là dòng máy sinh hóa được các giới chuyên môn đánh giá là 1 trong những dòng máy hiện đại nhất hiện nay.
Máy xét nghiệm sinh hóa AU 480 có thể thực hiện được tối đa 400 test/ 1 giờ. Chính vì thế, trả kết quả xét nghiệm cho người bệnh nhanh chóng nhất và giúp bác sĩ có thể chẩn đoán sớm tình trạng sức khỏe người bệnh, từ đó đưa ra những tiên lượng cũng như những chỉ định phù hợp nhất.
Máy xét nghiệm sinh hóa AU 480 hỗ trợ quá trình chẩn đoán bệnh chính xác

AU 480 kết hợp tốc độ và hiệu năng phân phối cao với khả năng vận hành chính xác và hệ thống quản lý tiên tiến cung cấp cho người sử dụng một công cụ phân tích tin cậy và linh hoạt, giảm chi phí, trả kết quả nhanh, giảm chi phí đào tạo và tăng độ an toàn cho người sử dụng. Chúng tôi nhấn mạnh “Dễ dàng vận hành” khi phát triển thế hệ mới AU480 này.
–     Độ ổn định cao và vận hành an toàn
–     Hiệu quả hơn với hai khu nạp mẫu
–     Hiệu quả trong xử lý mẫu chạy lại
–     Kiểm soát tình trạng mẫu (Mới được phát triển)
–     Thời gian phản ứng nhanh: 8 phút 33 giây
–     Pha loãng mẫu trước khi phân tích
–     Xét nghiệm tham chiếu (Reflex testing)
–     Kiểm soát cục máu đông của mẫu
–     Tăng tính an toàn
–     Lượng mẫu siêu nhỏ giúp giảm lượng hóa chất xuống tới 90µl
–     Cuvet bằng Thuỷ tinh cứng độ bền cao
–     Chức năng thay đổi vị trí của đầu probe (cải tiến mới)
–     Danh mục vật tư tiêu hao được giảm đáng kể, giảm chi phí xét nghiệm.
–     Hệ thống phát hiện bọt khí
–     Chương trình ngăn sự nhiễm bẩn (mới)
–     Giao diện sử dụng đơn giản, dễ nhìn.
Máy xét nghiệm sinh hóa AU 480 phân tích hơn 40 chỉ số sinh hóa từ cơ bản đến chuyên sâu giúp các bác sĩ chẩn đoán:
  • Mỡ máu
  • Đái tháo đường
  • Gout
  • Chức năng gan, thận, tụy,…
  • Định lượng các vi chất: Sắt, Kẽm, Magie, …
Hơn nữa, nhờ tính chính xác, an toàn và nhanh chóng của Máy xét nghiệm sinh hóa AU 480 mà thời gian trả kết quả xét nghiệm tận nơi chỉ trong 4 giờ giúp người bệnh không phải chờ đợi lâu.

MÁY ĐIỆN TIM 6 CẦN ECG 1250A

MÁY ĐIỆN TIM 6 CẦN ECG 1250A

Cùng với đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm đến từ các bệnh viện lớn trên cả nước, bệnh viện An Việt trang bị thiết bị máy móc hiện đại phục vụ việc thăm khám và điều trị cho bệnh nhân. Một trong số đó, tiêu biểu là máy điện tim 6 cần ECG 1250A, đây là thiết bị chất lượng cao được trang bị tại khoa khám bệnh của bệnh viện phục vụ cho các bác sĩ tim mạch phát hiện loạn nhịp tim và rung nhĩ ở bệnh nhân.

Máy điện tim 6 cần ECG 1250A thu tín hiệu điện tim từ bệnh nhân chuẩn xác

Máy điện tim 6 cần ECG 1250A có xuất sứ từ Nhật Bản, thu tín hiệu điện tim từ bệnh nhân chuẩn xác với các đặc điểm sau:
– Mạch vào của máy được cách ly và bảo vệ để tránh sốc điện tim, có 12 đạo trình ECG.
– Độ nhạy: 10mm/mv ±2%
– Chuẩn độ điện thế: 10mm/mV ±2%
– Điện trở vào: ³20MW
– Hệ số lọc nhiễu: ³100dB
– Điện áp Offset: ³±500mV
– Tần số đáp ứng: 0.05Hz đến 150 Hz (-3dB) (bộ lọc chống trôi: off, lọc cao tần: 150Hz)
– Chuyển đổi tín hiệu số: 1, 25mV
– Kiểm tra điện cực: Mỗi điện cực trừ N (RF)
– Thời gian thu tín hiệu điện tim khi ghi tự động: 10 – 24s

Máy điện tim 6 cần ECG 1250A xử lý tín hiệu nhanh chóng

– Tỷ lệ lấy mẫu phân tích: 500mẫu/giây
– Tỷ lệ thu thập mẫu: 8000mẫu/giây
– Bộ lọc nhiễu xoay chiều: 50/60Hz
– Hằng số thời gian: ³3.2s
– Bộ lọc cao tần: 75, 100, 150 Hz
– Bộ lọc nhiễu điện cơ: 25, 35 Hz
– Phát hiện trạng thái sóng: tuột điện cực (điện thế), độ nhiễu (cao tần)
– Điện thế phát hiện nhỏ nhất: ≤ 20mVp-p
– Bộ lọc chống trôi: Yếu: 0.1 Hz (-20db),  mạnh: 0.1 Hz (-34db)
Máy điện tim ECG 1250A thu tín hiệu điện tim từ bệnh nhân chính xác

Độ hiển thị của máy điện tim 6 cần ECG 1250A

– Hiển thị trên màn hình tinh thể lỏng.
– Cỡ màn hình: 5.7 inch
– Độ phân giải: 320 x 240 dots
– Hiển thị thông số: 12 đạo trình sóng điện tim, thông tin bệnh nhân, đặt chế độ ghi, mã hoạt động, tần số tim, phức hợp QRS, đánh dấu CAL, Báo lỗi, tiếp xúc điện cực, độ nhiễu
– Dạng sóng ECG: 12 đạo trình (2.88 s/lead)

Thông số ghi rõ nét của máy điện tim 6 cần

– Sử lý in: Đầu in nhiệt có độ phân giải cao.
– Mật độ in: 200dpi (8dots/mm), 320 dot/mm2 (25mm/s)
– Chiều ngang: 40 dots/mm (25 mm/s)
– Chiều dọc: 8 dots/mm
– Mật độ dòng quét: 1ms
– Khổ giấy: 110mm
– Độ rộng ghi: 104 mm
– Số kênh: 3, 4, 6
– Tốc độ giấy: 10, 12.5, 25, 50 mm/s
– Số đường ghi : lên tới 26
– Độ nhậy: 5, 10, 20mm/mV (có thể tự động làm giảm độ nhạy xuống 2.5mm/mV hoặc 1.25 mm/mV khi bật điều chỉnh tự động và tín hiệu điện tim biên độ cao quá mức). Đặc biệt là máy điện tim có thể ghi dạng lưới.
– Thông số ghi: Loại chương trình ghi, ngày tháng năm, giờ phút, tốc độ giấy, độ nhạy, đáng dấu tên đạo trình, Bộ lọc, tên bệnh viện, thông tin bệnh nhân (nạp họ tên, tuổi, giới tính), đánh dấu thời gian, đánh dấu kết quả phân tích, báo tuột điện cực, độ nhiễu
– Nhiễu cơ khí: 48 dB hoặc ít hơn với tốc độ giấy 10, 12.5, 25 mm/s
– Loại giấy ghi: dài 20m, 140 mm/trang

Phân tích điện tim

Chương trình thực hiện phân tích điện tim của máy điện tim 6 cần là: ECAPS 12C, có khả năng phân tích tuổi bệnh nhân từ trẻ nhỏ 3 tuổi đến người lớn. Thời gian phân tích nhanh chóng trong thời gian: 5 giây.
– Mục tìm ra kết quả điện tim: gần 200
– Mục phân tích kết quả: 5

Môi trường hoạt động của máy điện tim

Máy chính của máy điện tim có nhiệt độ: 5 – 400C, độ ẩm: 25- 95%, thời gian lưu trữ và nhiệt độ: -20 đến 65°C, độ ẩm lưu trữ: 10 đến 95% RH, áp suất môi trường lưu trữ và sử dụng: 700 đến 1060 hPa. Môi trường hoạt động của máy điện tim lý tưởng để kiểm tra chứng loạn nhịp tim, chũng có thể kiểm tra hệ thống thần kinh.
Máy điện tim 6 cần ECG với tính năng  tốt cùng khả năng  xử lí dữ liệu nhạy bén là thiết bị quan trọng phục vụ cho bác sĩ tim mạch trong việc thăm khám cho bệnh nhân. Có thể nói, một bệnh viện tốt, phải hội tụ đầy đủ các yếu tố: bác sĩ có kinh nghiệm, tay nghề giỏi; trang thiết bị công nghệ cao; môi trường khám chữa bệnh thân thiện; đội ngũ cán bộ thấu hiểu tâm tư, nguyện vọng của bệnh nhân cùng chi phí khám chữa được niêm yết công khai. Qua đây, bạn có thể an tâm đến bệnh viện An Việt.

MÁY NỘI SOI DẠ DÀY ĐẠI TRÀNG EPX-2500

MÁY NỘI SOI DẠ DÀY ĐẠI TRÀNG EPX-2500

Nội soi dạ dày là phương pháp thăm khám trực tiếp phần trên của ống tiêu hóa nhờ vào một ống soi mềm nhỏ. Nhờ quan sát hình ảnh trên máy nội soi dạ dày, bác sĩ có thể biết được các bất thường đang xảy ra từ đó có được chẩn đoán và phương pháp điều trị. Theo nghiên cứu cũng như nhận định của các bác sĩ, ống tiêu hóa là một cơ quan bệnh lí rất khó chuẩn đoán, nhất là bệnh dạ dày càng nguy hiểm, khi sử dụng máy nội soi dạ dày, các bác sĩ có thể phát hiện ra những tổn thương dù là nhỏ nhất.
Máy nội soi dạ dày EPX-2500 của Nhật Bản là thiết bị nội soi thuộc khoa Chẩn đoán hình ảnh được bệnh viện An Việt trang bị.
Máy nội soi dạ dày đại tràng EXP-2500

Cấu hình kỹ thuật của máy nội soi dạ dày đại tràng EPX-2500

Máy nội soi dạ dày đại tràng EPX-2500 một bộ đầy đủ  bao gồm: máy chính, dây soi, màn hình chuyên dụng, máy tính kèm máy in màu, xe đẩy đặt máy và máy hút dịch, rất thuận tiện.

Tính năng của máy nội soi dạ dày đại tràng EPX-2500

Máy nội soi dạ dày đại tràng với các tính năng thân thiện và thông số kỹ thuật chính xác. Dựa vào đó, các bác sĩ sẽ phát hiện ra những tổn thương trong dạy dày hay đại tràng của bệnh nhân một cách chính xác dù là nhỏ nhất.
  • Máy nội soi dạ dày đại tràng EPX-2500 quan sát được 140 độ.
  • Cấu tạo ống soi: 2 đường sẵn sàng.
  • Chiều sâu trường nhìn từ 3- 100 mm.
  • Chóp đuôi ống soi đường kính ngoài 8,5mm.
  • Thần ống soi đường kính ngoài 8,5mm.
  • Đường kính kênh sinh thiết 8,5mm.
  • Phần uốn 2,8mm, tổng chiều dài 1400 mm.
Khoa Chẩn đoán hình ảnh là một trong những khoa mũi nhọn của bệnh viện An Việt. Tại đây, những thiết bị hiện đại hỗ trợ việc chẩn đoán bệnh tình cho bệnh nhân bao gồm: Máy chụp XQ tổng hợp cao tần, máy XQ chụp vú, hệ thống xử lý số hóa hình ảnh XQ, máy siêu âm chẩn đoán 4D và hệ thống nội soi dạ dày đại tràng. Những máy móc này đều được sản xuất tại các nước lớn trên thế giới: Nhật Bản, Mỹ, Italia…

MÁY XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG CELLDYN 1700

MÁY XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG CELLDYN 1700

Máy xét nghiệm huyết học tự động CELLDYN 1700 là thiết bị dùng để xét nghiệm máu cho bệnh nhân thuộc khoa Chẩn đoán hình ảnh bệnh viện An Việt. Các thông số và tính năng của chiếc máy sản xuất tại Mỹ này vô cùng thuận tiện cho việc chẩn đoán cho bệnh nhân.
Máy phân tích huyết học tự động CELLDYN-1700

Tổng quan về máy xét nghiệm huyết học tự động CELLDYN 1700
Máy có 18 thông số, 3 thành phần bạch cầu; 3 dãy biểu đồ tế bào: bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu. Máy có khả năng tự động rửa kim lấy mẫu, khả năng quản lý dữ liệu tự động, có tốc độ 60 mẫu/1 giờ.
Khả năng báo hiệu bất thường của máy
Máy xét nghiệm huyết học tự động CELLDYN 1700 có khả năng báo hiệu giới hạn sinh lý của các thông số, báo hiệu bất thường vùng WBC từ biểu đồ WBC, nhiễu PLT thông qua biểu đồ PLT. Bên cạnh đó, phương pháp hoạt động của máy là điện trở kháng, đo kích thước tế bào, buồng đếm Von Behrens, đếm công thức WBC sau khi giải RBC, đo HGB bằng phương pháp quang phổ.
Khả năng quản lý dữ liệu rộng lớn
Máy xét nghiệm huyết học tự động CELLDYN 1700 có khả năng quản lý dữ liệu rộng lớn. 21 tập tin lưu trữ dữ liệu kiểm tra chất lượng. Mỗi tập tin lưu trữ được dữ liệu của 120 lần đo, có 4 hệ tham chiếu hàm số sinh học tự cài đặt, dùng quy tắc thống kê Westgard, đồ thị Levey – Jenningsm, chương trình trung chuyển X-B tự kiểm tra độ tin cậy của máy, quản lý thông tin qua máy vi tính và có thể truyền dữ liệu qua hệ thống mạng, lưu trữ 5000 kết quả, có biểu đồ tế bào.

MONITOR THEO DÕI BỆNH NHÂN 5 THÔNG SỐ

MONITOR THEO DÕI BỆNH NHÂN 5 THÔNG SỐ

Khoa ngoại – Gây mê hồi sức Bệnh viện An Việt trang bị đầy đủ các thiết bị y tế hiện đại, công nghệ điều trị tiên tiến, đảm  bảo đem đến dịch vụ tốt nhất có thể cho người bệnh như: Monitor theo dõi bệnh nhân 5 thông số: ECG, RESP, NIBP, TEMP, SpO2. Máy được thiết kế cho môi trường làm việc nhịp độ nhanh, giao diện đơn giản và dễ sử dụng. Màn hình cảm ứng với độ phân giải cao tối ưu hóa tốc độ của việc chăm sóc bệnh nhân.
monitor theo dõi bệnh nhân 5 thông số

Cấu hình :
– 01 Máy chính màn hình TFT 12.1″
– 01 Cáp đo điện tim 3 hoặc 5 chuyển đạo
– 01 Bao đo huyết áp người lớn
– 01 Ống đo huyết áp
– 01 Cảm biến  SpO2 kẹp ngón người lớn
– 01 Đầu dò nhiệt độ vùng da
– 01 Cáp nối cảm biến SpO2
– 01 Dây nguồn
– 01 Máy in nhiệt
Đặc tính:
– Màn hình có độ phân giải cao.
– Cho phép kết nối trực tiếp với màn hình bên ngoài.
– Đèn báo động.
– Công nghệ thông minh: Phân tích chứng loạn nhịp tim: VTAC,VFIB,ASYSTOLIC;
– Máy điều hòa nhịp tim được thể hiện bằng dạng sóng ECG; Sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.
– Pin sử dụng 2 giờ liên tục;  Nguồn DC 18VDC cho phép sử dụng liên tục trong quá trình di chuyển; Tay cài cho phép dễ dàng móc hoặc cài thiết bị.
– Trọng lượng nhỏ hơn 4Kg kể cả Pin;  Dễ dàng móc với giường bệnh nhân.
– Có thể chịu được ở điều kiện sử dụng khắc nghiệt của bệnh viện và việc di chuyển bệnh nhân.
– Theo dõi các biểu hiện trong 24h liên tục và thông tin báo động được lưu trữ ngay lập tức; ghi chép dữ liệu thực.

MÁY CHỤP X- QUANG VÚ

MÁY CHỤP X- QUANG VÚ

Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện đa khoa An Việt được trang bị  hệ thống máy chụp Xquang tuyến vú, có chức năng chụp Xquang cắt lớp tuyến vú và sinh thiết định vị 3D, cho hình ảnh chất lượng cao, dễ dàng phát hiện tổn thương. Sinh thiết các tổn thương nhỏ được thuận lợi và chính xác hơn; Hệ thống sinh thiết định vị 3D hiện đại, chính xác, lấy được các tổn thương vôi hóa.
Máy X-Quang chụp vú nhập khẩu từ Italia tăng khả năng phát hiện nhiều khối Ung thư vú (15% bệnh nhân UTV bị đa ổ)

Máy chụp X-Quang vú
Hãng sản xuất: Metaltronica
Xuất xứ: Italy
Đạt tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 13485, CE
– Tủ phát tia x-quang cao tần:
+ Công suất: 5kW
+ Tần số đảo điện: 100kW
+ Điện áp: 20 ÷ 35kV, mỗi bước 0.5kV
+ Dải mAs: 1 ÷ 640mAs
– Khoang chụp cánh tay chữ C:
+ Dịch chuyển thẳng đứng(lên/xuống): 85cm (từ 43cm tới 128cm tính từ sàn), dịch chuyển bằng hệ thống phanh quay điện từ được điều khiển bằng phím bấm bên cạnh cánh tay chữ C
+ Góc quay (bằng tay): ± 1800
+ Khoảng cách từ nguồn tới ảnh: 65cm
– Bóng phát tia x-quang
+ Chất liệu anode: molybdenum
+ Bộ lọc molybdenum
+ Tốc độ quay của anode: 3000 vòng/phút
+ Độ dung nhiệt tối đa của anode: 300kHU
+ Tiêu điểm: 0.1/ 0.3
– Bộ Potter-Bucky cỡ 18x24cm có thể tháo rời được tích hợp với lưới lọc tán xạ (lưới lọc sợi carbon), phân bổ ID hoàn toàn
+ Bộ vi điều khiển xác định độ mật độ vú và tự động điều chỉnh lực nén phù hợp
+ Có thể điều chỉnh lực nén tới giá trị 200N
+ Lực nén giãn nở và độ dày vú được hiển thị trên hai dòng màn hình riêng biệt trên màn hình
+ Bộ điều khiển xoay đôi để lực chọn lực nén và cho phép nén bằng tay
+ Bộ nhả tấm nhén mềm tại cuối mỗi ca chụp
+ Tốc độ hạ tấm nén chậm dần khi nén vú, tạo sự thoải mái và dễ chịu cho bệnh nhân
+ Tốc độ di chuyển của bộ nén và tốc độ nén vú có thể lựa chọn theo 03 chế độ vận hành khác nhau
+ Thuật toán chẩn đoán rất mạnh mẽ cung cấp bởi bộ vi điều khiển và lên tới 03 giải pháp an toàn trong khi làm việc thời gian thực cho khả năng bảo vệ an toàn bệnh nhân đầy đủ
– Hệ thống điều khiển với màn hình hiển thị đồ họa:
+ Lilyum có bộ điều khiển vi xử lý giao tiếp với màn hình hiển thị đồ họa LCD
+ Hiển thị các thông số chụp, thông tin báo động và các dữ liệu khác như bộ tính toán liều tuyến trung bình của bệnh nhân (AGD), độ mức dung nhiệt trên giá đỡ bóng theo thang đo HU
– Bộ điều khiển chụp tự động và phần mềm “ULTRA”:
+ Lilyum được lắp thiết bị chụp tự động điều khiển vi xử lý
+ Có 03 vị trí vận hành của detector trạng thái rắn (có 09 sensor kích hoạt) có thể được lựa chọn từ bảng điều khiển
+ Vị trí có thể được lựa chọn bởi kỹ thuật viên dựa theo kích thước vú
+ Các hình thái được hiển thị trên màn hình hiển thị
+ Các thông số chụp được lựa chọn theo chức năng mật độ vú kích được đo bởi xung x-ray chuẩn bị chụp (pre-exposure) rất ngắn
+ Phần mềm ULTRA hiệu chỉnh điều khiển chụp tự động với các tính năng:
Kỹ thuật 0 điểm (zero point) tự động hoàn toàn (kV tự động, mAs tự động) hoặc
Kỹ thuật 1 điểm bán tự động (kV bằng tay, mAs tự động)
– Có 03 cổng nối tiếp, 01 cổng USB cho máy in, hiệu chuẩn, truyền 1300 thông số chụp mới nhất
– Có 02 nút bấm dừng khẩn cấp (emergency STOP)
– Bộ kit khuếch đại:
+ Đường kính tấm nén: 7.5cm
+ Đường kính đĩa trực chuẩn: 14cm
+ Hệ số khuếch đại: 1.5x và 2x
+ Giá đỡ cassette 18x24cm
 Đánh giá chính xác hơn kích thước, hình dạng và vị trí của các bất thường. Giảm được các sinh thiết không cần thiết hoặc xét nghiệm bổ sung. Đồng thời, tăng khả năng phát hiện nhiều khối Ung thư vú (15% bệnh nhân UTV bị đa ổ). Đưa ra hình ảnh rõ ràng hơn tránh được chồng chéo mô ở tuyến vú dày đặc.
Bệnh viện An Việt trang bị hệ thống chụp Xquang tuyến vú hiện đại, góp phần hỗ trợ tốt nhất có thể cho các bác sĩ chẩn đoán dễ dàng, chính xác hơn, góp phần nâng cao đáng kể chất lượng khám và điều trị ung thư vú.

MÁY SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN 4D LOGIQ F6

MÁY SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN 4D LOGIQ F6

Bệnh viện An Việt được trang bị máy siêu âm màu hiện đại 4D Logiq F6 của GE Healthcare (Mỹ), máy mới 100% cho hình ảnh 4D sinh động, đẹp và chất lượng cao. Phát hiện các bệnh lý về u tuyến vú và thuyến giáp, với đầy đủ tính năng, bao gồm:
– Siêu âm tổng quát
– Siêu âm tuyến giáp, tuyến vú, u phần mềm…
– Siêu âm tim
– Siêu âm sản phụ khoa
– Siêu âm chẩn đoán các bệnh lý động mạch, tĩnh mạch
Máy siêu âm Doppler màu kỹ thuật số LOGIQ F6 – Đầu dò siêu âm 4D đa tần

Máy siêu âm màu 4D Logiq F6 của GE Healthcare (Mỹ) tại Olympus Gia Mỹ trang bị đầu dò chuyên dụng khám tuyến vú, tuyến giáp, bệnh lý phần mềm với tần số cao, tính năng mở rộng trường nhìn Virtual Convex và LOGIQView mở rộng vùng quan sát, giúp đo đạc các tổn thương kích thước lớn chính xác hơn.
Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA) dưới hướng dẫn siêu âm: Các bác sĩ siêu âm thực hiện các thủ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA) dưới hướng dẫn siêu âm nhằm chẩn đoán mức độ tế bào đối với các tổn thương nghi ngờ không loại trừ được ác tính.
Máy siêu âm được trang bị phần mềm lái tia B Steer giúp nổi bật hình ảnh kim trên màn hình siêu âm, giúp thực hiện thủ thuật dễ dàng, chính xác và an toàn.
Kỹ thuật siêu âm được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh với trình độ cao, nhiều năm kinh nghiệm, tận tụy, hết lòng với bệnh nhân.